HOTLINE: (84-28) 3762 4888 - EMAIL: DENIC@DANHDANG.VN
TIÊU CHUẨN REN HỆ MÉT
Mối ghép bằng ren là mối ghép vô cùng phổ biến không chỉ trong ngành chế tạo máy, mà nó còn được ứng dụng rộng rãi trong chính cuộc sống của chúng ta từ những đồ dùng thân thuộc, các vật dụng nhỏ bé đến các thiết bị máy móc chuyên nghiệp. Đơn giản và thân thuộc nhất chính là các con ốc vít, bu lông inox mà chúng ta đã quá
quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.
Tuy nhiên nói về ren nó rất đa dạng về hình dáng, chủng loại, kích thước,.. nên cũng gây rất nhiều khó khăn cho khách hàng khi lựa chọn. Ngay cả đối với những kỹ sư nhiều năm vẫn còn gặp nhiều nhầm lẫn.
Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu về tiêu chuẩn ren hệ mét – một trong những loại ren được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
REN LÀ GÌ?
Ren được cấu tạo trên cơ sở hình phẳng và quét theo đường xoắn ốc, côn hoặc trục và luôn nằm trong mặt phẳng qua trục tâm các cạnh của hình quét sẽ tạo nên trục
ren. Hình phẳng có thể là tam giác, bán nguyệt, hình thang, hình vuông, …
Ren là một phát minh quan trọng và được đóng góp rộng rãi trong các chi tiết máy móc hiện đại, đặc biệt là trong ngành công nghiệp bu lông inox, ốc vít,…
REN HỆ MÉT LÀ GÌ?
Ren hệ mét là ren có Profin là tam giác đều, góc ở đỉnh là 60°. Ren hệ mét được kí hiệu là M. Đây là một loại ren được ứng dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp
Profin ren: Là đường bao mặt cắt ren khi mặt phẳng cắt chứa trục ren. Profin ren có dạng tam giác đều, tam giác cân, hình vuông, hình thang, cung tròn …
Ren hệ mét được phân thành 2 loại là ren bước lớn và ren bước nhỏ, cả 2 loại ren này đều có đường kính giống nhau và chỉ khác nhau về bước ren:
+ Ren bước lớn: ký hiệu là chữ M kèm theo kích thước về đường kính: M14, M16…Tiêu chuẩn ren hệ mét bước lớn được quy định chi tiết trong TCVN 2247–77.
+ Ren bước nhỏ: Ký hiệu của ren bước nhỏ thì cộng thêm chỉ số về bước ren: Ví dụ M10x0.75 ; M12x1. Tiêu chuẩn ren hệ mét bước nhỏ được quy định đầy đủ trong TCVN 2248 – 77.
TIÊU CHUẨN REN HỆ MÉT
Để tiện cho việc thiết kế, chế tạo và sử dụng ren được tiêu chuẩn hoá mà tiêu chuẩn ren được ra đời, chúng được mã hóa chung thành những ngôn ngữ chuyên
ngành. Tiêu chuẩn ren hệ mét chính là ren hệ mét mà các yếu tố cơ bản của nó đã được quy định trong tiêu chuẩn thống nhất. Kích thước của ren hệ mét được đo bằng
đơn vị milimét. Tiêu chuẩn ren hệ mét được quy định chi tiết trong TCVN 2248: 1977.
*** Tiêu chuẩn TCVN 2248: 1977 do Viện Thiết kế máy công nghiệp – Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa
học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
BẢNG TRA CỨU BƯỚC REN HỆ MÉT TỪ M1- M70
Hướng dẫn tra:
P: Bước răng
D: đường kính lỗ khoan
Đơn vị: mm
TARO BƯỚC RĂNG MỊN |
TARO BƯỚC RĂNG THÔ |
||
TARO× BƯỚC RĂNG |
LỖ KHOAN |
TARO× BƯỚC RĂNG |
LỖ KHOAN |
M4 x 0.35 |
3.60 |
M1 x 0.25 |
0.75 |
M4 x 0.5 |
3.50 |
M1.1 x 0.25 |
0.85 |
M5 x 0.5 |
4.50 |
M1.2 x 0.25 |
0.95 |
M6 x .5 |
5.50 |
M1.4 x 0.3 |
1.10 |
M6 x .75 |
5.25 |
M1.6 x 0.35 |
1.25 |
M7 x .75 |
6.25 |
M1.8 x 0.35 |
1.45 |
M8 x .5 |
7.50 |
M2 x 0.4 |
1.60 |
M8 x .75 |
7.25 |
M2.2 x 0.45 |
1.75 |
M8 x 1 |
7.00 |
M2.5 x 0.45 |
2.05 |
M9 x 1 |
8.00 |
M3 x 0.5 |
2.50 |
M10 x 0.75 |
9.25 |
M3.5 x 0.6 |
2.9 |
M10 x 1 |
9.00 |
M4 x 0.7 |
3.30 |
M10 x 1.25 |
8.8 |
M4.5 x 0.75 |
3.70 |
M11 x 1 |
10.0 |
M5 x 0.8 |
4.20 |
M12 x .75 |
11.25 |
M6 x 1 |
5.00 |
M12 x 1 |
11.0 |
M7 x 1 |
6.00 |
M12 x 1.5 |
10.5 |
M8 x 1.25 |
6.80 |
M14 x 1 |
13.0 |
M9 x 1.25 |
7.80 |
M14 x 1.25 |
12.8 |
M10 x 1.5 |
8.50 |
M14 x 1.5 |
12.5 |
M11 x 1.5 |
9.50 |
M16 x 1 |
15.0 |
M12 x 1.75 |
10.25 |
M16 x 1.5 |
15.0 |
M14 x 2 |
12.00 |
M18 x 1 |
17.0 |
M16 x 2 |
14.00 |
M18 x 2 |
16.0 |
M18 x 2.5 |
15.50 |
M20 x 1 |
19.0 |
M20 x 2.5 |
17.50 |
M20 x 1.5 |
18.5 |
M22 x 2.5 |
19.50 |
M20 x 2 |
18.0 |
M24 x 3 |
21.00 |
M22 x 1 |
21.00 |
M27 x 3 |
24.00 |
M22 x 1.5 |
20.5 |
M30 x 3.5 |
26.50 |
M22 x 2 |
20.0 |
M33 x 3.5 |
29.50 |
M24 x 1.5 |
22.5 |
M36 x 4 |
32.00 |
M24 x 2 |
22.0 |
M39 x 4 |
35.00 |
M26 x 1.5 |
24.5 |
M42 x 4.5 |
37.50 |
M27 x 1.5 |
25.5 |
M45 x 4.5 |
40.50 |
M27 x 2 |
25.0 |
M48 x 5 |
43.00 |
M28 x 1.5 |
26.5 |
M52 x 5 |
47.00 |
M30 x 1.5 |
28.5 |
M56 x 5.5 |
50.50 |
M30 x 2 |
28.0 |
M60 x 5.5 |
54.40 |
M33 x 2 |
31.0 |
M64 x 6 |
58.00 |
M36 x 3 |
36.0 |
M68 x 6 |
62.00 |
CÁCH LỰA CHỌN THIẾT BỊ SẢN PHẨM ỐNG GÂN INTERFLEX
Một trong các ưu điểm nổi trội của sản phẩm ống gân Interflex đó là phụ kiện tương đối đầy đủ giúp cho bạn có thể sử dụng ống gân một cách hoàn hảo.
Dưới đây là cách để bạn lựa chọn được phụ kiện phù hợp với lựa chọn theo tiêu dùng của mình.
1. Lựa chọn ống gân: (Đơn vị: mm)
ECT |
07 |
N/G |
Φ int |
Φ ext |
Blending Radius |
Packing (m) |
Chất liệu làm nên ống gân |
Kích thước danh định của đường kính trong |
Màu sắc của ống gân với N là màu đen và G là màu xám |
Kích thước đường kính trong |
Kích thước đường kính ngoài |
Khả năng uốn cong của sản phẩm |
Khối lượng đóng gói trong một cuộn |
*** Bạn chỉ cần quan tâm khi chọn ống là chọn chất liệu, kích thước đường kính ngoài và đường kính trong. Tại Việt Nam kích thước đường kính của ống gân ống ruột gà thường được chỉ định là kích thước bên ngoài nhưng với tên danh định trên mã hàng là kích thước ở phía bên trong nơi phần tiết diện có thể luồn dây. Do đó khi bạn chọn kích thước thường sử dụng là ống 10 thì lựa chọn ống ECT-07G là chính xác theo kích thước bạn đã chọn.
2. Khớp nối thẳng ống gân, ống ruột gà:
MIR (MIRM) |
07M |
16 |
Φ int |
ABCD |
Packing (m) |
Loại phụ kiện (MIRM – loại bằng kim loại) |
Kích thước danh định của đường kính trong của ống gân sử dụng |
Đường kính ren của khớp nối ống |
Kích thước đường kính trong của khớp nối |
Các kích thước độ dày, độ sâu, thành nhựa kín nước,… |
Khối lượng đóng gói trong một kiện |
*** Khi lựa chọn khớp nối thẳng bạn chỉ cần quan tâm khi chọn phụ kiện khớp nối thẳng là chọn kiểu, chất liệu, Lựa chọn đầu thứ nhất có kích thước danh định phù hợp với loại ống gân đang sử dụng. Lựa chọn đầu thứ hai có kích thước danh định phù hợp với tiêu chuẩn đường kính ren mà bạn mong muốn.
*** Ví dụ: Chọn ống ECT-07N (đen) hoặc ECT-07G (Xám) thì tra theo bảng sẽ lựa phụ kiện MIR-07M12N (đen) hoặc MIR-07M12G (xám) tùy theo bạn muốn chọn màu nào. (*)
3. Lựa chọn Joan siết đầu khớp nối ống gân.
*** Khi lựa chọn Joan sử dụng chung với khớp nối thẳng chỉ cần quan tâm kích thước đầu thứ hai với đường kính ren phù hợp với nhau.
*** Ví dụ: Chọn khớp nối MIR-7M12N có thể lựa chọn 261231 ( Xám ) hoặc 261247 ( Đen ) tùy theo bạn muốn chọn màu nào vì cả hai loại khớp nối và joan điều có cùng kích thước đường kính ren là M12 nên phù hợp.
4. Lựa chọn Joan bảo vệ xâm nhập trong.
*** Khi lựa chọn Joan bảo vệ xâm nhập trong sử dụng chung với ống gân, ống ruột gà chỉ cần quan tâm kích thước của ống là phù hợp.
*** Ví dụ: Chọn ống gân ống ruột gà ECT-07N thì bạn chỉ cần lựa loại ORJ-07 là được.
5. Lựa chọn Joan bảo vệ xâm nhập ngoài
*** Khi lựa chọn Joan bảo vệ xâm nhập ngoài sử dụng chung với khớp nối chỉ cần quan tâm kích thước đầu ống ren của khớp nối là được
*** Ví dụ: Chọn khớp nối thẳng MIR-07M12N thì bạn chỉ cần lựa loại PLJ-12 là được. vì nó cùng kích thước M12x1.5
Một số các phụ kiện và các ống khác điều được sử dụng tương tự như cách lựa chọn các sản phẩm trên.
Một bộ sản phẩm tương đối đầy đủ của một liên kết ống gân bao gồm: Ống gân, Khớp kết nối, Joan cố định khớp, Joan bảo vệ chống xâm nhập trong, Joan bảo vệ chống xâm nhập ngoài.
Catalog: Interflex Catalog
Bảng giá: Interflex Price List
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hổ trợ
0907.641.525
Denic.interflex@danhdang
Website chính: denic.vn
Website thương mại điện tử: danhdang.vn
CÔNG TY TNHH DANH ĐẶNG
GPĐKKD số 0304303101 do Sở KHĐT Tp.HCM cấp ngày 13/04/2006
được sửa đổi lần thứ 8 ngày 22 tháng 9 năm 2020.
Địa chỉ: 86D Đường số 29, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM
Tel: (84-28) 3762 4888 - Fax: (84-28) 3762 8022.
Hotline: 0906.701.525
Email: denic@danhdang.vn
Website: www.denic.vn
Website TMĐT: www.danhdang.vn
Văn phòng Hà Nội
HH05-01, NEW Horizon City, 87 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hanoi
Phone: 0906.701.525
Email: denic.han@danhdang.vn.
denic.hnind@danhdang.vn.